1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.
Complete each sentence with a word or phrase from the box.
1. My younger sister is _____ listening to music while studying.
2. The native people there _____ us warmly when we arrived.
3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.
4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.
5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.
Match each word or phrase with its meaning.
lifestyle /ˈlaɪf.staɪlz/: lối sống
c. the way in which individuals or groups of people live and work (cách mà những cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.)
common practice /ˈkɒm.ən ˈpræk.tɪs/: thông lệ chung
d. the usual way of doing something (cách thông thường làm việc gì đó)
street food /striːt fuːd/: đồ ăn đường phố
e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places (đồ ăn và đồ uống sử dụng ngay được bán trên đường hoặc những nơi công cộng khác)
making crafts /ˈmeɪ.kɪŋ kræfts/: làm thủ công
a. making things with one's hand, using skills (làm các đồ vật bằng tay, sử dụng các kỹ năng)
dogsled /ˈdɒɡ.sled/: xe chó kéo
b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) (một phương tiện kéo bằng chó (thường là kéo trên tuyết))
Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets.
1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.
2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.
3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?
4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?
Hướng dẫn giải UNIT 6 LỚP 12 LOOKING BACK - VOCABULARY - sách mới
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ trong ngoặc đơn.)
Increasing trade in ivory products is a threat to the (survive) _________ of elephants.
(Tăng buôn bán các sản phẩm ngà là mối đe dọa đối với sự sống còn của loài voi.)
Giải thích: Sau mạo từ 'the' chúng ta cần dùng danh từ của 'survive' là 'survival'.
I don't think bringing (extinction) ________ species back to life is a good idea. That's going against the laws of nature.
(Tôi không nghĩ rằng việc đưa loài tuyệt chủng trở lại cuộc sống là một ý tưởng hay. Điều đó trái với luật lệ tự nhiên.)
Giải thích: Trước danh từ 'species' chúng ta cần dùng tính từ của 'extinction' là 'extinct'.
Plants and trees can be (danger) ________ like animals. The lady slipper orchid is an example.
(Thực vật và cây cối có thể có nguy cơ tuyệt chủng như động vật. Hoa lan hài là một ví dụ.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Dinosaurs and mammoths are classified as EX, meaning extinct, on the (conserve) ________ status scale.
(Khủng long và voi mamút được xếp loại là EX, có nghĩa là đã tuyệt chủng, theo thang đánh giá tình trạng bảo tồn.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
If (poach) ________ continues at current rates, elephants, rhinos and other African wildlife may be gone within our lifetime.
(Nếu việc săn bắt tiếp tục ở tỉ lệ hiện tại, voi, tê giác và động vật hoang dã châu Phi khác có thể biến mất trong cuộc sống của chúng ta.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Darwin's theory of (evolve) ________ explains that the strongest species can survive because they have the ability to adapt to the new environment better than others.
(Thuyết tiến hóa của Darwin giải thích rằng những loài mạnh nhất có thể tồn tại vì chúng có khả năng thích ứng với môi trường mới tốt hơn các loài khác.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
1. Match the words and phrases with the pictures.
(Nối các từ và cụm từ với hình ảnh.)
2 – a. folk dance: nhảy múa dân gian
5 – d. minority group: dân tộc thiểu số
2. Complete the sentences with the word and phrases from the box.
(Hoàn thành các câu với từ và cụm từ trong hộp.)
folk songs communal house staircase musical instruments sticky rice
1. Minority groups have their own ______ like the dan tinh, gong, t’rung.
2. The Kinh use ______ to make banh chung and banh tet.
3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the ______, usually known as Rong house, is the heart of the village.
4. My grandmother taught me to sing many ______.
5. The ______ of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.
folk songs (n): những bài hát dân gian
communal house (np): nhà văn hóa
musical instruments (np): nhạc cụ
1. Minority groups have their own musical instrument like the dan tinh, gong, t’rung.
(Các dân tộc thiểu số có những nhạc cụ của riêng họ như đàn tình, cồng chiêng, đàn t’rưng.)
2. The Kinh use sticky rice to make banh chung and banh tet.
(Người Kinh dùng gạo nếp để làm bánh chưng và bánh tét.)
3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the communal house, usually known as Rong house, is the heart of the village.
(Với hầu hết những dân tộc thiểu số như người Ba-na và Ê-đê, đình làng, hay còn được gọi là nhà Rông, được đặt ở giữa làng.)
4. My grandmother taught me to sing many folk songs.
(Bà mình dạy mình hát nhiều bài dân ca.)
5. The staircase of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.
(Các bậc thang của nhà sàn của người Mường có số bậc lẻ: 5, 7 hoặc 9.)
3. Write questions from the clues.
1. you / attend / the Khmer’s Moon Worship Festival / last year / ?
2. How many / ethnic minority groups / Viet Nam / ?
3. Where / the Hmong / live / ?
4. What / you / do / the Ede’s Harvest Festival / last October / ?
5. How old / minority children / when / they / start helping / the family / ?
1. Did you attend the Khmer's Moon Worship Festival last year?
(Cậu có tham dự Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om Bok) năm ngoái không?)
2. How many ethnic minority groups are there in Viet Nam?
(Có bao nhiêu dân tộc thiểu số ở Việt Nam?)
4. What did you do in the Ede's Harvest Festival last October?
(Bạn đã làm gì ở Lễ hội thu hoạch của người Ê-đê vào tháng 10 năm ngoái?)
5. How old are the minority children when they start helping the family?
(Trẻ em của những dân tộc thiểu khi bắt đầu giúp gia đình vào lúc bao nhiêu tuổi?)
4. There is one incorrect underlined word in each sentence. Circle and correct it.
(Có một từ gạch chân sai trong mỗi câu. Khoanh tròn và sửa lại cho đúng.)
1. A big stilt houses stands on high posts.
2. The Lahu build their houses from wood and wild banana leave.
3. Much people in remote areas travel on foot.
4. Most minority women weave clothes and do houseworks.
5. In the mountains, there is not many land for growing crops.
A big stilt house stands on high posts.
(Ngôi nhà sàn đứng trên những cây cột cao.)
Giải thích: Sau mạo từ "a" cần danh từ số ít.
The Lahu build their houses from wood and wild banana leaves.
(Người La Hủ xây nhà từ gỗ và lá chuối dại.)
Giải thích: "leave" là danh từ đếm được trước đó không có mạo từ nên phải dùng hình thức số nhiều.
Many people in remote areas travel on foot.
(Nhiều người ở vùng quê đi chuyển bằng cách đi bộ.)
Giải thích: Danh từ "people" số nhiều nên trước đó phải dùng "many".
Most minority women weave clothes and do housework.
(Hầu hết phụ nữ của dân tộc thiểu số đều dệt vải và làm việc nhà.)
Giải thích: "housework" (việc nhà) là danh từ không đếm được nên không có hình thức số nhiều.
In the mountains, there is not much land for growing crops.
(Ở trên núi không có nhiều đất để trồng nông sản.)
Giải thích: "land" (đất) là danh từ không đếm được nên trước đó phải dùng "much".